Mục lục [Hiện]
  1. Các diện bảo lãnh đi Mỹ phổ biến nhất
  2. Phân loại tất cả các diện bảo lãnh định cư Mỹ 
  3. Những trường hợp không được bảo lãnh sang Mỹ

Các diện bảo lãnh định cư Mỹ | Thông tin chuẩn Đại sứ quán

Các diện bảo lãnh định cư Mỹ rất đa dạng. Đã có nhiều sự nhầm lẫn về diện bảo lãnh sang Mỹ định cư do không tìm hiểu kĩ. Đó là lý do mà Vietnam Booking thực hiện bài viết này nhằm giúp bạn dễ dàng phân loại chuẩn xác từng diện bảo lãnh định cư Mỹ, từ đó giúp cho quá trình xin visa diễn ra suôn sẻ.

Các diện bảo lãnh đi Mỹ phổ biến nhất

Để tránh trường hợp chuẩn bị sai sót các thủ tục bảo lãnh định cư Mỹ, đương đơn cần biết được loại visa mà mình cần xin. Muốn làm được điều này, trước tiên bạn cần biết được các diện bảo lãnh đi Mỹ định cư.

Visa bảo lãnh định cư Mỹ được chia thành 4 nhóm đặc thù, gồm:

🔹 Visa bảo lãnh gia đình (Family-Based Visas)

🔹 Visa việc làm (Employment-Based visa)

🔹 Visa định cư đặc biệt (Special Immigrant Visas)

🔹 Visa đa dạng (Diversity Visa).

Trong đó, nhóm visa bảo lãnh gia đình và nhóm visa làm việc là phổ biến nhất, được nhiều người Việt quan tâm. Dưới đây là những phân loại cụ thể đối với các diện bảo lãnh đi Mỹ.

Các diện bảo lãnh định cư Mỹ

Có nhiều diện bảo lãnh định cư Mỹ mà bạn nên biết trước khi xin visa. (Ảnh: Internet)

Phân loại tất cả các diện bảo lãnh định cư Mỹ 

Vietnam Booking sẽ tổng hợp các diện bảo lãnh định cư Mỹ dưới dạng bảng trực quan, giúp bạn dễ dàng quan sát và nắm bắt được thông tin rõ ràng.

Các diện được bảo lãnh sang Mỹ định cư

NHÓM VISA

CÁC DIỆN

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP

THỜI GIAN

Visa bảo lãnh định cư Mỹ dành cho các thành viên trực hệ

IR1/ CR1

Vợ/ chồng của công dân Hòa Kỳ đã kết hôn hợp pháp

Người bảo lãnh phải từ 18 tuổi trở lên và đang sinh sống tại Hoa Kỳ

IR1: Công dân Mỹ đăng ký kết hôn trên 2 năm

CR1: Công dân Mỹ đăng ký kết hôn dưới 2 năm

6 – 12 tháng

IR2/ CR2

IR2: Con của công dân Mỹ, độc thân, dưới 21 tuổi

CR2: Con riêng của công dân Mỹ, độc thân, dưới 21 tuổi

6 – 12 tháng

IR3/ IH3

Con nuôi của công dân Mỹ (nhận nuôi bên ngoài Hoa Kỳ)

1 – 2 năm

IR4/ IH4

Con nuôi của công dân Mỹ (nhận nuôi ở Hoa Kỳ)

1 – 2 năm

IR5

Cha/ mẹ đẻ hay cha/ mẹ kế của công dân Mỹ Cha/ mẹ kế chỉ đủ điều kiện xin định cư khi cuộc hôn nhân của họ với cha/ mẹ ruột của người bảo lãnh được thiết lập trước khi người bảo lãnh được 18 tuổi. Cha mẹ bảo lãnh con sang Mỹ mất bao lâu trong diện này còn tùy vào tình trạng của từng đương đơn.

1 – 2 năm

K1

Hôn phu/ hôn thê của công dân Mỹ (đồng giới hoặc khác giới)

6 – 12 tháng

K3

Vợ/Chồng và con riêng của Vợ/ chồng công dân Mỹ

2 năm

Visa bảo lãnh định cư Mỹ dành cho các thành viên gia đình

F1

Con độc thân của công dân Mỹ, trên 21 tuổi

Nếu như đương đơn kết hôn, loại thị thực sẽ chuyển thành diện F3

6 – 7 năm

F2A

Vợ/ chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của Thường trú nhân

Hồ sơ bảo lãnh có thể bao gồm cả vợ hoặc chồng và con của thường trú nhân

2 – 3 năm

F2B

Con độc thân trên 21 tuổi của Thường trú dân

5 – 7 năm

F3

Con của công dân Hoa Kỳ đã có gia đình

12 – 13 năm

F4

Anh/ chị/ em của công dân Mỹ

Vợ/ chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của đương đơn sẽ được xin thị thực định cư theo hồ sơ bảo lãnh của đương đơn

13 – 14 năm

Nhóm visa việc làm bao gồm làm việc tại Mỹ và đầu tư

E1/EB1

Visa dành cho các trường hợp nhân viên thuộc diện ưu tiên đến Mỹ làm việc.

5 năm

E2/EB2

Dành cho các chuyên viên có bằng cấp cao

5 năm

E3/EB3

Dành cho những ai làm việc định cư. Điều kiện là người tham gia sẽ cam kết làm việc cho doanh nghiệp tại Mỹ tối thiểu 1 năm trở lên.

2 – 3 năm

E4/EB4

Di dân đặc biệt.

3 – 7 năm

*Lưu ý: Ngoài các diện bảo lãnh định cư Mỹ ở trên còn có một só visa bảo lãnh định cư khác, tuy nhiên nó không phổ biến với người Việt. Bạn có thể tìm hiểu thêm hoặc liên hệ Vietnam Booking qua hotline: 1900 3498 để được tư vấn.

Những trường hợp không được bảo lãnh sang Mỹ

Công dân Mỹ hoặc thường trú nhân Mỹ không được bảo lãnh thân nhân trong các trường hợp sau đây:

Cha mẹ nuôi hoặc con nuôi, nếu việc nuôi con tiến hành sau khi trẻ đủ 16 tuổi, hoặc nếu trẻ không có người giám hộ hợp pháp hoặc không sống với ba mẹ tối thiểu 2 năm trước khi nộp đơn bảo lãnh.

➤ Cha mẹ ruột, nếu người bên Mỹ có thẻ xanh hoặc quốc tịch nhờ được nhận nuôi thì không thể bảo lãnh cha mẹ ruột.

➤ Cha dượng (mẹ kế) hoặc con riêng, nếu việc kết hôn thực hiện sau khi trẻ đủ 18 tuổi. Trên 18 tuổi mới đủ điều kiện bảo lãnh, trong trường hợp này, bạn cần tìm hiểu các diện bảo lãnh định cư Mỹ.

➤ Vợ (chồng), nếu bạn và vợ (chồng) không có mặt tại thời điểm diễn ra lễ cưới, trừ khi lễ cưới là hấp hôn.

➤ Vợ (chồng), nếu người bên Mỹ có thẻ xanh nhờ cuộc hôn nhân trước với công dân Mỹ hoặc thẻ xanh Mỹ, trừ khi:

  • Hiện tại đã nhập quốc tịch Mỹ.
  • Đã trở thành thường trú nhân ít nhất 5 năm.
  • Chứng minh được cuộc hôn nhân trước đây không vì mục đích định cư.
  • Cuộc hôn nhân trước vợ (chồng) chết.

➤ Vợ (chồng), nếu bạn kết hôn với người này trong khi họ là đối tượng đã được xem xét bị loại trừ, trục xuất hoặc xóa bỏ trình trạng được thừa nhập hoặc ở lại Mỹ hợp pháp hoặc đang chờ phát quyết của tòa án. Trừ khi bạn chứng minh được hôn nhân chân thật theo điều 245(e)(3) Luật Di trú Mỹ.

➤ Bạn cần viết tường trình chứng minh rõ ràng và thuyết phục rằng cuộc hôn nhân chân thật, không vì mục đích định cư.

➤ Sau khi kết hôn, vợ (chồng) đã sống ở ngoài Mỹ tối thiểu 2 năm.

➤ Ông/ bà, cháu nội/ cháu ngoại, cháu (con của cô cậu, chú bác), anh em họ, hoặc cha mẹ vợ (chồng).

Vietnam Booking vừa chia sẻ những thông tin về các diện bảo lãnh định cư Mỹ. Để được hướng dẫn các thủ tục hay giải đáp những thắc mắc về định cư Mỹ, quý khách vui lòng để thông tin trong bảng bên dưới hoặc gọi điện trực tiếp đến hotline: 1900 3498 để được hỗ trợ tối ưu nhất với các dịch vụ visa Mỹ.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN CÁC DIỆN BẢO LÃNH ĐỊNH CƯ MỸ NGAY!

Tú Anh 13:50 07/04/2022 | 78 lượt xem
Liên hệ qua Zalo Liên hệ qua messenger Liên hệ qua Whatsapp