Mục lục [Hiện]
  1. Miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự là gì?
  2. Các loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
  3. Danh sách 30 nước và giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
  4. ​Các câu hỏi thường gặp về miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Danh sách các nước & các loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Bạn đang có kế hoạch du học, định cư hoặc làm việc tại nước ngoài? Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ thường khiến bạn tốn nhiều thời gian và chi phí. Tuy nhiên, bạn có biết rằng có đến 30 quốc gia đã ký kết hiệp định với Việt Nam, cho phép miễn hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số loại giấy tờ nhất định? Vietnam Booking sẽ cung cấp danh sách chi tiết các nước và loại giấy tờ được miễn, cùng những thông tin hữu ích liên quan.

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự có nghĩa là việc một văn bản nào đó được miễn trừ khỏi thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng tại một quốc gia khác. Nói cách khác, văn bản đó sẽ được công nhận một cách hợp pháp tại quốc gia tiếp nhận mà không cần phải trải qua quá trình chứng thực và xác nhận bởi các cơ quan lãnh sự.

Việc miễn hợp pháp hóa lãnh sự thường được quy định trong các hiệp ước quốc tế giữa các quốc gia, nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính và thúc đẩy hợp tác. Nhờ đó, người dân và doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các hoạt động giao dịch quốc tế.

Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự

Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự là gì?

Các loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, pháp luật hiện hành quy định có 4 loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

  1. Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự dựa trên các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam và các nước liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự dựa theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  3. Giấy tờ, tài liệu được trao đổi trực tiếp hoặc thông qua đường ngoại giao giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Một số loại giấy tờ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

Danh sách 30 nước và giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Theo thông tin mới nhất từ Cục lãnh sự, danh sách các quốc gia được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự hiện có đến 30 quốc gia. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chính sách này chỉ áp dụng cho một số loại giấy tờ nhất định.

1. Cộng hòa Áp-ga-ni-xtan (Afghanistan)

Căn cứ Điều 36 Hiệp định Lãnh sự 1987 với Afghanistan, các giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của hai nước cấp trong phạm vi thẩm quyền lãnh sự được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

2. Cộng hòa An-giê-ri (Algeria)

  • Theo Điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp hình sự ngày 14/4/2020, các văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Algeria cấp, khi sử dụng để phục vụ công tác tương trợ tư pháp và được chuyển qua các cơ quan trung ương theo quy định của Hiệp định thì được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Theo Điều 5 của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực Dân sự và Thương mại năm 2010 quy định: Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền được miễn trừ hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp và được chuyển qua các cơ quan trung ương theo quy định của Hiệp định.

 3. Cộng hòa Ba Lan (Poland)

Theo Điều 14 và 15 của Hiệp định năm 1993, các giấy tờ về lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập hoặc chứng thực sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi được sử dụng trong các thủ tục tương trợ tư pháp theo quy định của Hiệp định này.

4. Cộng hòa Bun-ga-ri (Bulgaria)

  • Theo Điều 12 của Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1986, các giấy tờ liên quan đến dân sự, hôn nhân gia đình và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước cấp sẽ được miễn trừ hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 33 Hiệp định Lãnh sự 1979 quy định: Tất cả các loại giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao cấp, thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự sẽ được miễn thủ tục hợp pháp hóa hoặc chứng nhận lãnh sự.

5. Cộng hòa Bê-la-rút (Belarus)

  • Theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000: các giấy tờ liên quan đến thương mại, dân sự, lao động, gia đình và hình sự, được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước này sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi sử dụng tại nước kia.
  • Theo Điều 13 của Hiệp định Lãnh sự năm 2008: các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.​

6. Vương quốc Campuchia (Cambodia)

  • Theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Campuchia, các giấy tờ như đăng ký khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận nhận cha, mẹ, con, và giấy khai tử đối với người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Theo quy định tại Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2013, các giấy tờ, tài liệu công được miễn hợp pháp hóa lãnh sự khi được giao qua kênh liên lạc quy định giữa hai Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo quy định tại Điều 41 Hiệp định Lãnh sự Việt Nam – Campuchia năm 1997, các giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của hai nước cấp sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

7. Cộng hòa Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)

Theo Điều 14 của Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011, các loại giấy tờ như Bản án, quyết định của Tòa án, trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu khác có liên quan đến hộ tịch của công dân mà được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của bên ký kết cấp sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng cho trường hợp các giấy tờ này được trao đổi qua kênh liên lạc đã được quy định cụ thể trong Hiệp định.

8. Cộng hòa Cu-ba (Cuba)

  • Theo Điều 13 của Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988, các loại giấy tờ hành chính như dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước cấp sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo quy định tại Điều 12 Hiệp định Lãnh sự ký kết năm 1981 giữa Việt Nam và Cuba, mọi giấy tờ do viên chức lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao hai nước cấp sẽ được miễn hợp pháp hóa hoặc chứng nhận lãnh sự.

9. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên)

Theo Điều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp 2002, các giấy tờ do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp, khi được sử dụng để thực hiện các thủ tục tương trợ tư pháp theo quy định của Hiệp định này sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

10. Trung Quốc (Đài Loan)

Theo Điều 15 của Thỏa thuận giữa hai Văn phòng Kinh tế - Văn hoá về Tương trợ tư pháp Tất cả các loại giấy tờ liên quan đến dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2), đã được cơ quan có thẩm quyền của một trong hai nước chứng thực bằng chữ ký và con dấu, sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi sử dụng để thực hiện các mục đích tương trợ tư pháp theo quy định của Thỏa thuận này.

11. Vương quốc Đan Mạch (Denmark)

Theo quy định tại Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003, các giấy tờ liên quan đến việc cho và nhận con nuôi do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước cấp sẽ được miễn trừ việc hợp pháp hóa lãnh sự.

12. Vương quốc Hà Lan (Netherlands)

Theo công hàm số HANOI/2015-236 do Đại sứ quán Hà Lan tại Hà Nội ban hành vào ngày 10/12/2015, giấy tờ của Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cấp và đã được Bộ Ngoại giao chứng nhận lãnh sự sẽ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

13. Cộng hòa Hung-ga-ri (Hungary)

  • Theo Điều 6 của Hiệp định năm 2018 đã quy định rằng các loại văn bản hành chính, giấy tờ tư nhân đã được chứng thực hợp lệ của hai quốc gia ký kết sẽ được miễn thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi được trao đổi qua các kênh liên lạc theo quy định trong Hiệp định.
  • Theo quy định tại Điều 33 Hiệp định Lãnh sự năm 1979, các giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Hungary và Hungary tại Việt Nam cấp được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

14. Cộng hòa I-rắc (Iraq)

Theo quy định tại Điều 40 Hiệp định Lãnh sự 1990, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của Việt Nam tại I-rắc và I-rắc tại Việt Nam cấp cho công dân của mỗi nước sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

15. Cộng hòa I-ta-li-a (Ý) (Italy)

Theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003, các giấy tờ liên quan đến việc cho nhận con nuôi được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của hai nước sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

16. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (Laos)

  • Theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988, các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình và hình sự giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Lào sẽ được miễn hợp pháp hóa & chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 36 Hiệp định Lãnh sự năm 1985 các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự, do cơ quan đại diện ngoại giao cấp, sẽ được miễn hợp pháp hóa & chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào cấp để phục vụ cho việc đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận con và khai tử đối với người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

17. Mông Cổ (Mongolia)

  • Theo Điều 8 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000, các loại giấy tờ hôn nhân gia đình, dân sự, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước cấp sẽ được miễn hợp pháp hóa & chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 31 Hiệp định Lãnh sự năm 1979, các giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của hai bên cấp sẽ được miễn việc hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự.

18. Liên Bang Nga (Russia)

  • Theo Điều 15 của Hiệp định tương trợ Tư pháp và Pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998, các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp của hai nước ký kết cấp (bao gồm bản dịch, trích lục đã được chứng thực) sẽ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 29 Hiệp định hợp tác về lĩnh vực pháp lý ký kết giữa Việt Nam và Liên Xô năm 1978, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện ngoại giao của hai bên cấp sẽ được miễn trừ việc hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự.

19. Nhật Bản (Japan)

Theo nguyên tắc "CÓ ĐI CÓ LẠI" giữa Việt Nam & Nhật Bản, các loại giấy tờ hộ tịch do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước cấp (*) sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

20. Ni-ca-ra-goa (Nicaragua)

Theo quy định tại Điều 34 Hiệp định Lãnh sự Việt Nam - Nicaragua năm 1983, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện ngoại giao của hai nước cấp được miễn hoàn tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

21. Ô-xtơ-rây-li-a (Úc – Australia)

Theo quy định tại Điều 8 Hiệp định Lãnh sự Việt Nam - Australia năm 2003, tất cả các loại giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện ngoại giao của hai nước cấp cho nhau sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa hoặc chứng nhận lãnh sự.

22. Cộng hòa Pháp (France)

  • Theo Điều 26 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự năm 1999 giữa hai nước và Công hàm trao đổi giữa Cục lãnh sự và Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội năm 2011, các bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc nuôi con nuôi, kết hôn, nhận cha, mẹ, con do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp được miễn thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi, các giấy tờ thủ tục nhận con nuôi do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và chuyển qua các cơ quan trung ương được miễn hợp pháp hóa hoặc chứng nhận lãnh sự.
  • Theo quy định tại Điều 35.3 Hiệp định Lãnh sự, những giấy tờ thuộc phạm vi công việc của viên chức lãnh sự, được cơ quan đại diện ngoại giao của Pháp tại Việt Nam và ngược lại cấp, sẽ không cần hợp pháp hóa. Tuy nhiên, nếu phía bên kia yêu cầu, giấy tờ này phải được chứng nhận lãnh sự.

23. Ru-ma-ni (Romania)

Theo quy định tại Điều 22 Hiệp định Lãnh sự ký kết năm 1995 giữa Việt Nam và Ru-ma-ni, tất cả các loại giấy tờ thuộc phạm vi công việc của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của hai nước cấp sẽ được miễn thủ tục hợp pháp hóa hoặc chứng nhận lãnh sự.

24. Cộng hòa Séc (Czech)

  • Theo quy định tại Điều 13 Hiệp định năm 1982, tất cả các loại giấy tờ có liên quan đến thủ tục dân sự, gia đình, lao động và hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên, sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo quy định tại Điều 40 Hiệp định Lãnh sự năm 1980, các giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam và Séc cấp sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

25. Vương quốc Tây Ban Nha (Spain)

Theo Điều 21 của Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự năm 2015, các giấy tờ, tài liệu hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước ban hành sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự khi chuyển giao đến cơ quan trung ương của mỗi nước.

26. Liên bang Thụy Sĩ (Switzerland)

Theo Điều 4 của Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005 giữa Việt Nam và Thụy Sĩ, tất cả các giấy tờ liên quan đến việc cho và nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp đều được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

27. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

  • Theo Điều 29 của Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998 giữa Việt Nam và Trung Quốc (**), tất cả các loại giấy tờ dân sự (liên quan đến thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự do Tòa án hoặc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai nước cấp, đã được ký và đóng dấu chính thức, sẽ được miễn trừ thủ tục hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo quy định của Hiệp định này.
  • Theo Điều 45 của Hiệp định Lãnh sự ký kết năm 1998 giữa hai nước, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện ngoại giao của hai nước cấp sẽ được miễn hợp pháp hóa hoặc chứng nhận lãnh sự.
  • Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ liên quan đến kết hôn, khai sinh, nhận con và khai tử cho người nước ngoài thường trú tại vùng biên giới được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc sẽ được miễn hợp pháp hóa.

28. U-crai-na (Ukraina)

  • Theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự năm 2000, các giấy tờ dân sự (hôn nhân gia đình, thương mại, lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Ukraina cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 42 Hiệp định Lãnh sự năm 1994, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của hai nước cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

29. Cộng hòa Xlô-va-ki-a (Slovakia)

  • Điều 13 của Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982 (đã ký với Tiệp Khắc), các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về lao động và gia đình) và hình sự ban hành bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai quốc gia được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Điều 40 Hiệp định Lãnh sự năm 1980 (đã ký với Tiệp Khắc), các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của hai nước được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

30. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (Indonesia)

Theo Điều 19 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016, các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Indonesia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

*Lưu ý:

  • (*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư pháp là các Viện kiểm sát, Tòa án và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự, hình sự (Công ty luật, Văn phòng công chứng) theo pháp luật của quốc gia nơi cơ quan này có trụ sở.
  • (**) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Các giấy tờ như chứng chỉ, bằng cấp, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ tương tự do cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của Trung Quốc (kể cả Hồng Kông, Ma Cao) cấp, sau khi được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền chứng thực, thì bắt buộc phải được hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc. Quy định này được căn cứ trên công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự Việt Nam và Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam.
  • Danh sách này thường xuyên thay đổi, do đó bạn nên tham khảo thông tin cập nhật từ các cơ quan có thẩm quyền như Bộ Ngoại giao, Sở Tư pháp hoặc các cơ quan lãnh sự.
  • Các quy định về miễn hợp pháp hóa lãnh sự có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào từng quốc gia và loại giấy tờ cụ thể. Vì vậy, trước khi thực hiện bất kỳ thủ tục nào, bạn nên tham khảo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc các đơn vị dịch vụ pháp lý.

Các quốc gia miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Tổng hợp 30 quốc gia đã ký kết hiệp định miễn hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ nhất định.

Các câu hỏi thường gặp về miễn hợp pháp hóa lãnh sự

1. Làm sao để biết giấy tờ của mình có được miễn hợp pháp hóa không?

Cách tốt nhất là bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam (như Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ) hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài để được hỗ trợ nhanh nhất. Bạn nên cung cấp đầy đủ thông tin về loại giấy tờ, mục đích sử dụng và quốc gia cấp để được hướng dẫn chính xác.

2. Thời hạn hiệu lực của giấy tờ được miễn là bao lâu?

Thời hạn hiệu lực của giấy tờ được miễn thường không có quy định chung mà phụ thuộc vào từng loại giấy tờ và quy định của nước sử dụng. Một số giấy tờ có thể có thời hạn hiệu lực ngắn, trong khi các giấy tờ khác có thể được chấp nhận vĩnh viễn.

3. Việc miễn hợp pháp hóa lãnh sự mang lại lợi ích gì?

Việc miễn hợp pháp hóa lãnh sự mang lại nhiều lợi ích đáng kể, cả cho cá nhân, tổ chức và cả nền kinh tế nói chung. Dưới đây là một số lợi ích chính:

  • Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ: Việc miễn hợp pháp hóa lãnh sự giúp loại bỏ một bước thủ tục hành chính, từ đó rút ngắn đáng kể thời gian xử lý hồ sơ.
  • Tiết kiệm chi phí: Không phải trả phí cho dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, giúp tiết kiệm một khoản chi phí không nhỏ.
  • Thúc đẩy giao lưu: Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác giữa các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, giáo dục...
  • Hỗ trợ đầu tư: Các nhà đầu tư nước ngoài sẽ cảm thấy thuận tiện hơn khi đầu tư vào Việt Nam khi các thủ tục hành chính được đơn giản hóa.

lợi ích khi miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự mang lại những lợi ích gì?

Như vậy, Vietnam Booking đã tổng hợp danh sách 30 quốc gia và loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất. Việc nắm rõ thông tin này sẽ giúp quý khách chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nếu giấy tờ của bạn không nằm trong danh sách trên, đừng lo lắng! Vietnam Booking có hỗ trợ dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Liên hệ ngay với chúng tôi qua  hotline: 1900 3498 hoặc điền thông tin vào biểu mẫu bên dưới để được tư vấn miễn phí.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ NGAY

Hà Trinh 16:40 22/08/2024 | 67 lượt xem