Mục lục [Hiện]
  1. Giấy miễn thị thực là gì?
  2. Các đối tượng được miễn thị thực Việt Nam
  3. Đối tượng không được cấp giấy miễn thị thực
  4. Thời hạn hiệu lực của giấy miễn thị thực
  5. Thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực
    1. 5.1 1. Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực lần đầu
    2. 5.2 Xin cấp lại giấy miễn thị thực do bị mất, bị hỏng, hết hạn hay chỉnh nội dung
  6. Lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm
  7. Thời gian lưu trú của giấy miễn thị thực
  8. Dịch vụ làm giấy miễn thị thực uy tín, đơn giản

Đối tượng được miễn thị thực | Certificate of visa exemption

Có những đối tượng được miễn thị thực và những đối tượng không được cấp loại văn bản này. Vậy giấy miễn thị thực là gì? Thực tế, giấy miễn thị thực còn được gọi là visa 5 năm hoặc giấy miễn thị thực 5 năm, tên tiếng Anh là “Vietnam 5-year visa exemption certificate”. Trong bài viết này, những thông tin về đối tượng và thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực sẽ được bật mí.

Giấy miễn thị thực là gì?

Giấy miễn thị thực (Certificate of Visa exemption) hay còn gọi là giấy miễn thị thực 5 năm hay visa 5 năm. Đây là văn bản có giá trị nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần. Người sở hữu giấy miễn thị thực được phép vào Việt Nam vào bất kì thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực.

Khi giấy miễn thị thực còn thời hạn thì người được cấp văn bản này sẽ không phải xin visa để nhập cảnh Việt Nam nữa. Như vậy, có thể nói certificate of Visa exemption giống như một loại visa Việt Nam dài hạn.

Các đối tượng được miễn thị thực Việt Nam

🔸 Đối tượng được miễn thị thực là người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

🔸 Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

🔸 Mang hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 1 năm, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam để thăm thân, giải quyết việc riêng.

>>> Tham khảo ngay: Visa nhập cảnh Việt Nam

các đối tượng được miễn thị thực

Giấy miễn thị thực 5 năm cấp tại Việt Nam. (Ảnh: Internet)

Đối tượng không được cấp giấy miễn thị thực

Không đáp ứng các điều kiện để cấp giấy miễn thị thực.

✘ Thuộc các trường hợp chưa được cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

✘ Trường hợp trước đây đã được cấp giấy miễn thị thực nhưng nay không thuộc đối tượng được miễn thị thực, thì bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực.

Thời hạn hiệu lực của giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 5 năm và ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài 06 tháng. Do đó, nếu hộ chiếu hoặc thẻ xanh của bạn còn hạn ít hơn 5 năm thì thời hạn của giấy miễn thị thực sẽ không đủ 5 năm.

Thời hạn tạm trú theo giấy miễn thị thực 5 năm:

🔹 Nếu giấy miễn thị thực còn hạn trên 6 tháng: Mỗi lần nhập cảnh, người có giấy miễn thị thực được phép lưu trú 180 ngày; Nếu có nhu cầu tiếp tục ở lại Việt Nam thì sẽ được xem xét gia hạn tạm trú khi có bảo lãnh và lý do chính đáng, mỗi lần gia hạn có hiệu lực lên tới 180 ngày (hoặc bằng thời hạn còn lại của Giấy miễn thị thực).

🔹 Nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 6 tháng thì thời hạn tạm trú sẽ được cấp bằng thời hạn của giấy miễn thị thực và không được gia hạn.

Thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực

1. Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực lần đầu

Những đối tượng miễn thị thực cần chuẩn bị những giấy tờ theo hướng dẫn nếu đây là lần đầu tiên bạn đề nghị cấp giấy miễn thị thực:

01 tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực (mẫu NA9) kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời hoặc đính kèm vào tờ khai)

➤ Hộ chiếu nước ngoài (kèm theo 01 bản sao để lưu hồ sơ) còn giá trị ít nhất 01 năm

➤ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cụ thể: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận được thôi quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt trước đây (giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam trước đây, thẻ cử tri...)

➤ Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận cha mẹ con, quyết định nuôi con nuôi hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con).

➤ Phí cấp giấy miễn visa. Trường hợp gửi tiền mặt, thì đề nghị gửi bằng DHL Express và sử dụng phong bì Express Easy để tránh bị thất lạc.

➤ 01 phong bì có dán sẵn tem thư bảo đảm/ Einschreiben (3,60 Euro) và ghi địa chỉ người nhận nếu muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.

Xin cấp lại giấy miễn thị thực do bị mất, bị hỏng, hết hạn hay chỉnh nội dung

➤ 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (mẫu NA9) kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời hoặc đính kèm vào tờ khai).

➤ Hộ chiếu nước ngoài (kèm theo 01 bản sao để lưu hồ sơ) còn giá trị ít nhất 01 năm.

➤ Giấy miễn thị thực cũ, nếu bị mất phải có đơn báo mất.

➤ Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực, thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

➤ Phí cấp giấy miễn thị thực. Trường hợp gửi tiền mặt, thì đề nghị gửi bằng DHL Express và sử dụng phong bì Express Easy để tránh bị thất lạc

➤ 01 phong bì có dán sẵn tem thư bảo đảm/ Einschreiben (3,60 Euro) và ghi địa chỉ người nhận nếu muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.

tờ khai xin cấp giấy miễn thị thực

Tờ khai xin miễn thị thực 5 năm. (Ảnh: Internet)

Lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm

Đối tượng được miễn thị thực khi làm thủ tục xin cấp giấy này cần thanh toán lệ phí. Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm có thể khác nhau tùy vào đơn vị cấp (Cục xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài).

Nếu xin tại Cục xuất nhập cảnh Việt nam, thì:

🔹 Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.

🔹 Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực từ lần lần 2 trở đi: 10 USD.

*Lưu ý: Thông thường, thời gian xét duyệt hồ sơ cấp giấy miễn thị thực là 5 – 7 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan xét duyệt nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian lưu trú của giấy miễn thị thực

Đối tượng miễn thị thực 5 năm sẽ được cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì được cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.

Trường hợp người sở hữu giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại quá 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú, không quá 06 tháng tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi tạm trú.

Dịch vụ làm giấy miễn thị thực uy tín, đơn giản

Hiện tại, đối tượng được miễn thị thực có thể xin trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Tuy nhiên, trong quá trình xét duyệt, tùy từng trường hợp mà Cơ quan thẩm quyền có thể yêu cầu đương đơn bổ sung thêm một số giấy tờ khác. Do đó, để được hỗ trợ cấp giấy miễn thị thực 5 năm nhanh chóng, bạn hãy liên hệ Vietnam Booking – dịch vụ visa Việt Nam cho người nước ngoài uy tín để được hỗ trợ tốt nhất.

Khi đăng ký dịch vụ xin cấp giấy miễn thị thực, bạn sẽ không cần lo lắng trước những thủ tục rườm rà, hay phải mất thời gian tìm hiểu các quy trình phức tạp của cơ quan thẩm quyền. Thay vào đó, những thủ tục này sẽ được Vietnam Booking xử lý tối ưu. Bạn còn chần chừ gì, nhanh chóng gọi đến đường dây nóng số hotline: 1900 3498 để được đội ngũ chuyên viên visa tư vấn và hỗ trợ tối ưu về đối tượng được miễn thị thực.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN XIN CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC NGAY!

Tú Anh 09:26 23/05/2022 | 209 lượt xem
Liên hệ qua Zalo Liên hệ qua messenger Liên hệ qua Whatsapp