Số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngày một tăng cao. Điều này đặt ra những yêu cầu mới trong chính sách thị thực Việt Nam sao cho phù hợp với quá trình hội nhập. Theo đó, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mỗi mục đích khác nhau lại có một loại visa tương ứng. Vietnam Booking mời bạn tìm hiểu các loại visa Việt Nam ngay dưới đây.
Visa Việt Nam được chia thành nhiều loại với mục đích khác nhau. (Ảnh: Internet)
CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM PHỔ BIẾN NHẤT
STT |
Kí hiệu thị thực |
Đối tượng cấp |
---|---|---|
1 |
NG1 |
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ |
2 |
NG2 |
Các loại visa NG2 cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
3 |
NG3 |
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ |
4 |
NG4 |
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ |
5 |
LV1 |
Các loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam dạng LV1 cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 |
LV2 |
Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
7 |
DT |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
8 |
DN |
Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. Cac loai visa Việt Nam diện DN được nhiều người nước ngoài quan tâm. |
9 |
NN1 |
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
10 |
NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam |
11 |
NN3 |
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam |
12 |
DH |
Các loại thị thực Việt Nam diện DH cấp cho người vào thực tập, học tập |
13 |
HN |
Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo |
14 |
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
15 |
PV2 |
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam |
16 |
LD |
Cấp cho người vào lao động |
17 |
DL |
Cấp cho người vào du lịch |
18 |
TT |
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam |
19 |
VR |
Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác |
20 |
SQ |
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
|
THỜI HẠN CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM
Các loại visa Việt Nam rất đa dạng, mỗi loại lại có một thời hạn sử dụng tương ứng, dịch vụ làm visa lấy nhanh, rẻ của Vietnam Booking tóm gọn lại theo bảng dưới đây:
Các loại visa Việt Nam theo kí hiệu |
Thời hạn tương ứng |
---|---|
DT |
Không quá 5 năm |
LD |
Không quá 2 năm |
NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT |
Không quá 12 tháng |
VR |
Không quá 6 tháng |
HN, DL |
Không quá 3 tháng |
SQ |
Không quá 30 ngày. |
Visa Việt Nam có rất nhiều loại, mỗi loại cấp cho một mục đích nhập cảnh khác nhau. Khi visa hết hạn, tùy vào từng trường hợp mà bạn có thể thực hiện thủ tục gia hạn để có thể tiếp tục lưu trú hợp pháp tại Việt Nam.
Để được tư vấn và hướng dẫn giải đáp miễn phí mọi băn khoăn về các loại visa Việt Nam, bạn hãy gọi điện đến tổng đài tư vấn toàn quốc 24/7 của Vietnam Booking qua hotline: 1900 3498. Tại đây, đội ngũ chuyên viên visa sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn nhanh chóng nhất