Từ ngày 15/12/2017, Jetstar sẽ tăng phí hành lý quá cước tại cửa lên máy bay. Cụ thể: 500.000 VND với các chuyến bay nội địa và 50 USD đối với các chuyến bay quốc tế.
Phí ký gửi hành lý khi làm thủ tục tại sân bay
Khách luôn nhận được mức giá rẻ hơn khi mua hành lý ký gửi bổ sung vào đặt chỗ trước khi tới sân bay. Nếu tới sân bay mới mua hành lý ký gửi thì sẽ bị tính phí như dưới đây (bảng 1). Jetstar tính một khoản phí cho 15kg hạn mức hành lý mỗi hành khách. Qua ngưỡng đó, mỗi kg thừa sẽ được tính phí theo quy định. Nếu bạn đã bổ sung hành lý ký gửi vào đặt chỗ nhưng khi tới sân bay lại mang đồ nặng hơn hạn mức thì sẽ phải đóng phí hành lý quá cước, theo bảng giá tính trên mỗi kg bên dưới (bảng 2, 3).
Nếu có các chuyến bay nối chuyến với chặng nội địa và quốc tế, bạn sẽ bị tính phí theo giá trên mỗi kg chặng quốc tế cho cả hành trình (bảng 4).
Ảnh Jetstar.
Bảng 1: Mức phí tối đa 15kg hành lý ký gửi tại quầy thủ tục sân bay
Chuyến bay | tới 15kg hành lý |
---|---|
Nội địa Úc và New Zealand | 60 AUD/ 60 NZD |
Nội địa Việt Nam | 16 USD/ 360,000 VND |
Nội địa Nhật Bản | 2,600 JPY |
Các chuyến bay quốc tế với Jetstar Asia (trừ các chuyến đến Úc) | 40 USD/ 60 SGD/ 725,000 VND/ 1,400 THB/ 1,400 TWD/ 320 HKD / 5,000 JPY/ 400,000 IDR/ 2,200 PHP |
Chuyến bay Quốc tế với Jetstar Japan | 320 HKD / 5,000 JPY/ 1,400 TWD/ 2,200 PHP/ 250 CNY/ 40 USD |
Chuyến bay Quốc tế với Jetstar Pacific | 40 USD/ 730,000 VND |
Các chuyến bay của Jetstar Airways giữa Úc và New Zealand | 75 AUD/ 75 NZD |
Các chuyến bay quốc tế với Jetstar Airways (trừ các chuyến bay giữa Úc và New Zealand) và các chuyến bay của Jetstar Asia đến/ từ Úc | 100 AUD/ 100 NZD/100 USD/ 100 SGD/ 2600 THB/ 1,025,000 IDR/ 8,500 JPY/ 1,750,000 VND |
Phí tính trên kg cho hành lý quá cước
Bảng 2: Hành lý quá cước nội địa
Chuyến bay giữa | Số tiền/ kg |
---|---|
Úc | 15 AUD |
New Zealand | 15 VND |
Việt Nam | 2.5 USD/ 45,000 VND |
Nhật Bản | 800 JPY |
Bảng 3: Hành lý quá cước trên chuyến bay khu vực châu Á
Chuyến bay khởi hành từ | Số tiền/ kg |
---|---|
Singapore | 20 SGD |
Indonesia | 150,000 IDR |
Nhật Bản | 1,500 JPY |
Việt Nam | 320,000 VND/ 15 USD |
Thái Lan | 600 THB |
Malaysia | 50 MYR |
Hong Kong | 120 HKD |
Đài Loan | 600 TWD |
Philippines | 650 PHP |
Trung Quốc | 100 CNY |
Bảng 4: Hành lý quá cước quốc tế
Chuyến bay khởi hành từ | Số tiền mỗi kg |
---|---|
Singapore | 25 SGD |
Úc | 25 AUD |
New Zealand | 25 NZD |
Nhật Bản | 1,500 JPY |
Indonesia | 200,000 IDR |
Toàn bộ các khoản phí nêu trên đã gồm: Thuế hàng hóa và Dịch vụ (GST)/ Thuế giá trị gia tăng (VAT). Các khoản tiền sẽ được tính theo loại tiền địa phương tại sân bay áp dụng.
Ảnh Internet.
Phí hành lý xách tay quá cước tại cửa lên máy bay
Nếu bạn mang hành lý xách tay quá hạn mức tới cửa lên máy bay thì sẽ phải đóng phí quá cước cho hành lý xách tay đó. Phí này được áp dụng kể cả khi đặt chỗ của bạn đã có hành lý ký gửi.
Để tránh những loại phí này, bạn nên tìm hiểu các hạn mức hành lý xách tay và ký gửi. Tốt nhất bạn nên mua thêm hành lý ký gửi Jetstar ngay khi đặt vé máy bay hoặc bổ sung vào đặt chỗ trước khi tới sân bay làm thủ tục.
Chuyến bay | Mỗi món hành lý xách tay quá cước |
---|---|
Nội địa Úc và New Zealand | 60 AUD/ 60 NZD |
Nội địa Việt Nam* | 16 USD / 360,000 VND |
Nội địa Nhật Bản | 3,000 JPY |
Các chuyến bay quốc tế với Jetstar Asia (trừ các chuyến đến Úc) | 40 USD/ 60 SGD/ 725,000 VND/ 1,400 THB/ 1,400 TWD/ 320 HKD/ 5,000 JPY/ 400,000 IDR / 2,200 PHP |
Chuyến bay Quốc tế với Jetstar Japan | 320 HKD/ 5,000 JPY/ 1,400 TWD/ 2,200 PHP/ 250 CNY/ 40 USD |
Chuyến bay Quốc tế với Jetstar Pacific* | 40 USD/ 730,000 VND |
Các chuyến bay của Jetstar Airways giữa Úc và New Zealand | 75 AUD/ 75 NZD |
Các chuyến bay quốc tế với Jetstar Airways (trừ các chuyến giữa Úc và New Zealand) và các chuyến bay Jetstar Asia đến/ từ Úc | 100 AUD/ 100 JPY/ 100 USD/ 100 SGD/ 2600 THB/ 1,025,000 IDR/ 1,750,000 VND |